Chọn Thiết Diện Dây Dẫn Theo Dòng Điện
Trong quá trình đấu nối hay nâng cấp hệ thống điện, hệ thống dây điện công nghiệp cho công trình, việc đầu tiên phải làm đó là phải tính toán và lựa chọn tiết diện dây dẫn theo công suất điện cho phù hợp.
Việc này không những đảm bảo được tính hiệu quả sử dụng điện, và sự an toàn chỉ là yếu tố quan trọng quyết định đến tính an toàn trong quá trình sử dụng điện và sử dụng nguồn điện hiệu quả, mà nó còn góp phần tối ưu hóa chi phí đầu tư cho việc lựa chọn các vật tư khác đi kèm như: thang máng cáp, ống luồn đi dây điện,…
Tầm quan trọng của việc lựa chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện.
- Nếu không tính toán đúng tiết diện dây dẫn theo dòng điện sẽ ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả điện năng.
Trường hợp dùng dây dẫn có tiết diện nhỏ hơn công suất của dòng điện sẽ dẫn đến hiện tượng quá tải, gây nóng dây. Nguy hiểm hơn khi cố sử dụng trong thời gian dài sẽ nhanh làm dây dẫn bị giòn, nóng chảy, gây đứt dây dẫn từ đó làm chập cháy, gây cháy lan, hỏa hoạn nghiêm trọng.
Nếu dùng dây có tiết diện quá lớn so với dòng điện sẽ gây lãng phí chi phí đầu tư.
- Không tính toán tiết diện dây dẫn không chỉ lãng phí chi phí đầu tư cho dây dẫn mà còn gánh thêm cả chi phí đầu tư cho các thiết bị hỗ trợ bảo vệ như ống luồn, thang máng cáp để phù hợp với tiết diện dây.
- Thậm chí tốn kém chi phí lớn cho quá trình tu sửa nâng cấp hệ thống điện và ảnh hưởng đến yếu tố thẩm mỹ.
Tìm hiểu thêm về dây, cáp điện cho các công trình tại đây:
Khi lựa chọn tiết diện dây dẫn phù hợp với dòng điện, khả năng giảm tổn hao điện năng trong quá trình truyền dẫn sẽ tốt hơn, giúp tiết kiệm điện năng trong quá trình sử dụng.
BẢNG CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN THEO DÒNG ĐIỆN
Cách chọn tiết diện dây dẫn được tính toán theo công thức sau:
S = I/J Trong đó: S: tiết diện dây dẫn (mm2)
I: dòng điện chạy qua mặt cắt vuông (A)
J: mật độ dòng điện cho phép (A/mm2)
Mật độ cho phép (J) của dây đồng thường xấp xỉ 6A/mm2
Mật độ cho phép (J) của dây nhôm thường xấp xỉ 4,5A/mm2.
Tính giá trị cường độ dòng điện:
Trong đó: Pf = Hệ số công suất của thiết bị hay hệ thống đang xem xét
Eff = Hiệu suất của mô tơ hay máy
V = Điện áp lưới
Hoặc nhiều thợ lành nghề chọn tiết diện dây dẫn theo kinh nghiệm:
Căn cứ vào việc xác định thiết bị sử dụng dùng điện 1 pha hay 3 pha và nguồn cấp điện cho công trình. Tại nước ta, nguồn điện dùng cho hộ gia đình thường là nguồn điện 1 pha 2 dây.
– Xác định tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện bằng cách tính nôm na tổng tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong gia đình. Giá trị này được biểu thị trên các thiết bị tiêu thụ điện (W hoặc kW) như đèn, quạt, tủ lạnh, máy bơm nước,..
Cần quy đổi về cùng 1 đơn vị các trị số công suất:
1kW = 1.000W
1HP = 750W
Có thể lựa chọn dây dẫn theo từng hạng mục công trình bằng cách căn cứ vào công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện.
Mật độ dòng điện kinh tế được biểu thị ở bảng sau:
Bảng tra tiết diện dây dẫn điện theo công suất.
Chọn tiết diện dây dẫn theo các tiêu chuẩn được dùng phổ biến nhất hiện nay. Việc chọn theo bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện sẽ giúp cho việc thiết kế, thi công công trình dễ dàng hơn rất nhiều cũng như phù hợp các tiêu chuẩn đã có sẵn – Tiêu chuẩn IEC 60439.
Dòng điện và tiết diện dây dẫn đến 400A được chọn trong các bảng sau
Tiết diện dây dẫn theo dòng điện
Bảng 2: Thử nghiệm dây dẫn đồng đến 400APhạm vi dòng thử nghiệm (Ampe) | Thiết diện dây dẫn ( mm2) | Phạm vi dòng thử nghiệm (Ampe) | Thiết diện dây dẫn ( mm2) |
---|---|---|---|
0-8 | 1 | 100-115 | 35 |
8-12 | 1.5 | 115-130 | 50 |
12-15 | 2.5 | 130-150 | 50 |
15-20 | 2.5 | 150-175 | 70 |
20-25 | 4 | 175-200 | 95 |
25-32 | 6 | 200-225 | 95 |
32-50 | 10 | 225-250 | 120 |
50-65 | 16 | 250-275 | 150 |
65-85 | 25 | 275-300 | 185 |
85-100 | 35 | 300-350 | 185 |
350-400 | 240 |
Dòng điện và tiết diện dây dẫn, thanh cái từ 400A đến 3150A được chọn trong bảng 9 IEC 60439-1:
Bảng 3: Tiết diện thanh cái Đồng tương ứng với dòng điện đánh giá.
Giá trị dòng đánh giá | Phạm vi dòng đánh giá | Dây cáp Cables | Thanh cái Đồng | ||
---|---|---|---|---|---|
A | A | Số lượng | Diện tích mặt cắt ngang (mm²) | Số lượng | Kích thước (mm) |
500 | 400~500 | 2 | 150 | 2 | 30x5 |
630 | 500~630 | 2 | 185 | 2 | 40x5 |
800 | 630~800 | 2 | 240 | 2 | 50x5 |
1000 | 800~1000 | 2 | 60x5 | ||
1250 | 1000~1250 | 2 | 80x5 | ||
1600 | 1250~1600 | 2 | 100x5 | ||
2000 | 1600~2000 | 3 | 100x5 | ||
2500 | 2000~2500 | 4 | 100x5 | ||
3150 | 2500~3150 | 3 | 100x10 |
Như vậy, thông qua bài viết này, hy vọng sẽ cung cấp cho người tiêu dùng những kiến thức cần thiết để có thể lựa chọn được loại dây dẫn phù hợp khi thi tiến hành công tác thi công điện cho công trình của mình.
Để bảo vệ an toàn và giúp kéo dài tuổi thọ sử dụng của dây dẫn điện, người tiêu dùng cũng cần cân nhắc lựa chọn các sản phẩm ống bảo hộ cho phù hợp.
Mọi thông tin cần tư vấn báo giá, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HỒNG ANH
OFFICE: 53 Nguyễn Thiện Thuật, Tp. Hưng Yên, Việt Nam.
Hotline: 0988 998 232.